Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 14
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 14
I. Mẫu ~わけだ(~wake da)
* Ý nghĩa: Vì có lý do (A) nên (B) là đương nhiên
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけだ.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ví dụ
1. 寒いわけだ。雪が降っている。
Vì tuyết đang rơi nên đương nhiên là rét rùi :-s
2. 定価が1万円で、2割引きだから8百円になるわけだ。
Giá gốc là 10,000yen nhưng mà do giảm 20% nên đương nhiên sẽ là 8,000yen
II. Mẫu ~わけではない(~wake dewa nai)
* Ý nghĩa: Không nhất thiết là~, không phải là~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけではない/ わけでもない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけではない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. 欲しくないわけではないけれど、 お金がないから買えないんです。
Không phải là không muốn, nhưng mà vì không có tiền nên không mua.
2. テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
Bật ti vi đấy nhưng mà cũng không xem.
III. Mẫu ~わけがない (~wake ga nai)
* Ý nghĩa: Chắc chắn là không~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけがない/ わけはない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけがない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. うちの子がそんなことをするわけがない。
Con tôi chắc chắn không làm chuyện như thế.
2. 褒められて、うれしくないわけがない。
Được khen, chắc chắn là vui (việc cảm thấy không vui chắc chắn là không có).
IV. Mẫu ~わけにはいかない (~wake ni wa ikanai)
4.1_* Ý nghĩa: Có lý do A nên không làm được B
* Cấu trúc: Vる/ Vない/ Vている/ Vさせる + わけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
Code:
1. 重要な会議があるので、病気でも会社を休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên dù đang ốm cũng không nghỉ làm được.
2. 一人でやるのは大変ですが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにもいきません。
Làm một mình cũng mệt nhưng mà mọi người có vẻ bận nên không nhờ giúp được.
4.2_* Ý nghĩa: Phải làm~
* Cấu trúc: Vないわけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
1. 税金は、高くても払わないわけにはいかない。
Tiền thuế thì dù cao cũng vẫn phải nộp
2. 家族がいるから、働かないわけにはいかない。
Vì có gia đình nên là phải lao động.
* Ý nghĩa: Vì có lý do (A) nên (B) là đương nhiên
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけだ.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ví dụ
1. 寒いわけだ。雪が降っている。
Vì tuyết đang rơi nên đương nhiên là rét rùi :-s
2. 定価が1万円で、2割引きだから8百円になるわけだ。
Giá gốc là 10,000yen nhưng mà do giảm 20% nên đương nhiên sẽ là 8,000yen
II. Mẫu ~わけではない(~wake dewa nai)
* Ý nghĩa: Không nhất thiết là~, không phải là~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけではない/ わけでもない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけではない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. 欲しくないわけではないけれど、 お金がないから買えないんです。
Không phải là không muốn, nhưng mà vì không có tiền nên không mua.
2. テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
Bật ti vi đấy nhưng mà cũng không xem.
III. Mẫu ~わけがない (~wake ga nai)
* Ý nghĩa: Chắc chắn là không~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけがない/ わけはない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけがない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. うちの子がそんなことをするわけがない。
Con tôi chắc chắn không làm chuyện như thế.
2. 褒められて、うれしくないわけがない。
Được khen, chắc chắn là vui (việc cảm thấy không vui chắc chắn là không có).
IV. Mẫu ~わけにはいかない (~wake ni wa ikanai)
4.1_* Ý nghĩa: Có lý do A nên không làm được B
* Cấu trúc: Vる/ Vない/ Vている/ Vさせる + わけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
Code:
1. 重要な会議があるので、病気でも会社を休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên dù đang ốm cũng không nghỉ làm được.
2. 一人でやるのは大変ですが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにもいきません。
Làm một mình cũng mệt nhưng mà mọi người có vẻ bận nên không nhờ giúp được.
4.2_* Ý nghĩa: Phải làm~
* Cấu trúc: Vないわけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
1. 税金は、高くても払わないわけにはいかない。
Tiền thuế thì dù cao cũng vẫn phải nộp
2. 家族がいるから、働かないわけにはいかない。
Vì có gia đình nên là phải lao động.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|