Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 12
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 12
I. Mẫu ~とともに(~to tomo ni)
* Ý nghĩa: Cùng với~
* Cấu trúc: N/Vる + と + ともに
Ví dụ
1. 家族とともに来日した.
Kazoku to tomo ni rainichi shita.
Cùng với gia đình đến Nhật.
2. 自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。
Jidousha ga fukyuu suru to tomo ni koutsuu jiko mo fuete kita.
Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.
II. Mẫu ~にともなって(~ni tomonatte)
2.1_ * Ý nghĩa: Cùng với, đi kèm~
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + 伴って
Ví dụ
1. 経済発展にもとなう環境破壊が問題になっている。
Keizai hatten ni tomonau kankyou hagai ga mondai ni natte iru.
Việc phá hoại môi trường đi kèm với sự phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề cần giải quyết.
2. 円高に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなった.
Endaka ni tomonai, rainichi suru gaikokujin ryokousha ga sukunaku natta.
Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi.
2.2_ * Ý nghĩa: Cùng với, xảy ra đồng thời
* Cấu trúc: N + に + 伴って
Ví dụ
1. 地震に伴って、火災が発生することが多い
Cùng với động đất, hỏa hoạn cũng phát sinh nhiều.
2. 自由には、それに伴う責任がある.
Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm
* Chú ý:
+ ở đây, giới thiệu đại diện là にともなって, còn thực tế thì có thể gặp にともない, にともなう.
Tuy nhiên đứng sau にともなう sẽ là danh từ.
+ Ở mẫu 2.2, danh từ đứng trước にともなって thường là danh từ 2 chữ Hán (tức
là danh động từ đã bỏ する). Còn nếu bạn muốn danh từ hóa việc gì đó thì
dùng mẫu Vるの / Vたの + に伴って.
III. Mẫu ~につれて (~ni tsurete)
* Ý nghĩa: Cùng với (Tức là một việc với sự thay đổi theo hướng A, thì đồng thời hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + つれて
Ví dụ
1. 時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた.
Thời đại thay đổi thì các hình thức kết hôn cũng thay đổi.
2. 品質がよくなるにつれて、値段が高くなる.
Khi chất lượng tốt lên thì giá cả cũng đắt hơn
* chú ý: Thường thì đứng trước につれて là những từ biểu thị sự thay đổi như なる, 変化, 変える...
IV. Mẫu ~にしたがって (~ni shitagatte)
* Ý nghĩa: Cùng với~ (biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo hướng A thì hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + したがって
* Ý nghĩa: Cùng với~
* Cấu trúc: N/Vる + と + ともに
Ví dụ
1. 家族とともに来日した.
Kazoku to tomo ni rainichi shita.
Cùng với gia đình đến Nhật.
2. 自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。
Jidousha ga fukyuu suru to tomo ni koutsuu jiko mo fuete kita.
Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.
II. Mẫu ~にともなって(~ni tomonatte)
2.1_ * Ý nghĩa: Cùng với, đi kèm~
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + 伴って
Ví dụ
1. 経済発展にもとなう環境破壊が問題になっている。
Keizai hatten ni tomonau kankyou hagai ga mondai ni natte iru.
Việc phá hoại môi trường đi kèm với sự phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề cần giải quyết.
2. 円高に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなった.
Endaka ni tomonai, rainichi suru gaikokujin ryokousha ga sukunaku natta.
Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi.
2.2_ * Ý nghĩa: Cùng với, xảy ra đồng thời
* Cấu trúc: N + に + 伴って
Ví dụ
1. 地震に伴って、火災が発生することが多い
Cùng với động đất, hỏa hoạn cũng phát sinh nhiều.
2. 自由には、それに伴う責任がある.
Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm
* Chú ý:
+ ở đây, giới thiệu đại diện là にともなって, còn thực tế thì có thể gặp にともない, にともなう.
Tuy nhiên đứng sau にともなう sẽ là danh từ.
+ Ở mẫu 2.2, danh từ đứng trước にともなって thường là danh từ 2 chữ Hán (tức
là danh động từ đã bỏ する). Còn nếu bạn muốn danh từ hóa việc gì đó thì
dùng mẫu Vるの / Vたの + に伴って.
III. Mẫu ~につれて (~ni tsurete)
* Ý nghĩa: Cùng với (Tức là một việc với sự thay đổi theo hướng A, thì đồng thời hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + つれて
Ví dụ
1. 時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた.
Thời đại thay đổi thì các hình thức kết hôn cũng thay đổi.
2. 品質がよくなるにつれて、値段が高くなる.
Khi chất lượng tốt lên thì giá cả cũng đắt hơn
* chú ý: Thường thì đứng trước につれて là những từ biểu thị sự thay đổi như なる, 変化, 変える...
IV. Mẫu ~にしたがって (~ni shitagatte)
* Ý nghĩa: Cùng với~ (biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo hướng A thì hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + したがって
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|