Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 11
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 11
I. Mẫu ~にしたら(~ni shitara)
* Ý nghĩa: Nếu nói trên lập trường của~ , Nhìn từ suy nghĩ của~, Đối với~
* Cấu trúc: Khá đơn giản, sẽ là danh từ + に + したら/すれば/しても/してみたら/してみれば
Ví dụ
1. 犬や猫は可愛いけど、飼っていない 人 にすれば、迷惑なこともある.
Inu ya neko wa kawaii kedo, katte inai hito ni sureba meiwaku na koto mo aru.
Chó và mèo dễ thương đấy nhưng mà đối với những người không nuôi thì cũng phiền toái
2. 君にすれば、つまらないことかもし れ ませんが、僕には大切なのです。
Kimi ni sureba, tsumaranai koto kamo shiremasen ga, boku ni wa taisetsu na no desu.
Đối với em có thể đó là điều tẻ nhạt, nhưng với anh thì nó lại rất mực quan trọng.
II. Mẫu ~としたら(~to shitara)
* Ý nghĩa: Nếu mà~ (giả định hoàn toàn, hoặc suy nghĩ từ lập trường của ai đó)
* Cấu trúc: Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + としたら
Ví dụ
1. もし、もう一度生まれ変われるとし た ら、男と女とどちらがいいですか。
Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
Nếu mà được sinh ra 1 lần nữa, ấy thích được là con trai hay con gái?
2. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかありませんね。
Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika arimasen ne.
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ còn có cách mua mới nhỉ?
III. Mẫu ~としても (~to shite mo)
* Ý nghĩa: Cho dù là trường hợp~ thì cũng~
* Cấu trúc: Chia ra vài cách sau
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + と しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" giữ nguyên "na" + と したって
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + に しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" thể thông thường bỏ "da" + に したって
Ví dụ
1. 行くとしても、旅行者としてしか行 け ない。
Iku to shite mo, ryokousha to shite shika ikenai.
Cho dù là trường hợp có đi chăng nữa thì cũng chỉ đi với tư cách là người du lịch.
2. 負けて悔しいのは選手だけでなく、 監督にしても同じだ.
Makete kuyashii no wa senshu dake de naku, kantoku ni shite mo onaji da.
Hối hận vì để thua, thì không chỉ cầu thủ mà ngay cả huấn luyện viên cũng thế <-- dịch bừa
IV. Mẫu N1 を N2 として~ (N1 wo N2 to shite~)
* Ý nghĩa: N1 làm việc~ với vai trò N2
* Cấu trúc: N1 を N2 と + して/する N/ したN
Ví dụ
1. 山下さんをリーダーとするサークル を 作る.
Yamashita-san wo riidaa to suru saakuru wo tsukuru.
Thành lập câu lạc bộ thể thao với người đứng đầu là anh Yamashita.
2. 環境問題をテーマとしたテレビ番組 を 見る.
Kankyou mondai wo tema to shita terebi bangumi wo miru.
Xem chương trình ti vi có chủ đề là vấn đề môi trường.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|