Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 4
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 4
I. Mẫu ~てたまらない/~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない(~te tamaranai/ ~te shiyou ga nai)/~te shou ga nai/~te shikata ga nai
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không thể kìm nén được.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + たまらない/しようがない/しょうがない/仕方がない
Ví dụ
1. 大学に合格して、うれしくてたまら な い.
Daigaku ni goukaku shite, ureshikute tamaranai.
Đỗ đại học vui không thể tả
2. ビデオカメラが欲しくてしようがな い.
Bideo kamera ga hoshikute shiyou ga nai.
Muốn có 1 cái máy quay phim quá cơ
3.
Cuộc đối thoại giữa con muỗi đã no căng bụng và người bị nó đốt
Người: 痒くてたまらない (Kayukute tamaranai)- Ngứa không chịu nổi
Muỗi: 嬉しくてしょうがない (Ureshikute shou ga nai) - Sung sướng quá đi mất
※ Động từ được sử dụng cho mẫu này là những động từ biểu hiện cảm tình, cảm giác hoặc trạng thái khó khăn.
Và giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất (tức là chỉ nói về mình).
※ Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない (Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
II. Mẫu ~てかなわない(~te kanawanai)
Các bạn chú ý, đây cũng là 1 mẫu mới của N2 đấy
* Ý nghĩa: Với trạng thái~ thì gây ra cho phiền toái, khó khăn.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de" + かなわない
Ví dụ
1. 隣の工事がうるさくてかなわない.
Tonari no kouji ga urusakute kanawanai.
Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn từ công trình bên cạnh.
2. 私の家は、駅から遠くて不便でかな わ ない.
Watashi no ie wa eki kara tookute fuben de kanawanai.
Nhà của tôi thật là bất tiện do xa nhà ga.
※ Chú ý mẫu này không dùng cho những trường hợp biểu hiện cảm tình.
III. Mẫu ~てならない (~te naranai)
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên 1 cách tự nhiên)
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + ならない
Ví dụ
1. 津波で両親を亡くした子供がかわい そ うに思えてならない。
Tsunami de ryoushin wo nakushita kodomo ga kawaisou ni omoete naranai.
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ bị mất bố mẹ do sóng thần
2. 家族のことが思い出されてならない.
Kazoku no koto ga omoidasarete naranai.
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình.
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không thể kìm nén được.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + たまらない/しようがない/しょうがない/仕方がない
Ví dụ
1. 大学に合格して、うれしくてたまら な い.
Daigaku ni goukaku shite, ureshikute tamaranai.
Đỗ đại học vui không thể tả
2. ビデオカメラが欲しくてしようがな い.
Bideo kamera ga hoshikute shiyou ga nai.
Muốn có 1 cái máy quay phim quá cơ
3.
Cuộc đối thoại giữa con muỗi đã no căng bụng và người bị nó đốt
Người: 痒くてたまらない (Kayukute tamaranai)- Ngứa không chịu nổi
Muỗi: 嬉しくてしょうがない (Ureshikute shou ga nai) - Sung sướng quá đi mất
※ Động từ được sử dụng cho mẫu này là những động từ biểu hiện cảm tình, cảm giác hoặc trạng thái khó khăn.
Và giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất (tức là chỉ nói về mình).
※ Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない (Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
II. Mẫu ~てかなわない(~te kanawanai)
Các bạn chú ý, đây cũng là 1 mẫu mới của N2 đấy
* Ý nghĩa: Với trạng thái~ thì gây ra cho phiền toái, khó khăn.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de" + かなわない
Ví dụ
1. 隣の工事がうるさくてかなわない.
Tonari no kouji ga urusakute kanawanai.
Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn từ công trình bên cạnh.
2. 私の家は、駅から遠くて不便でかな わ ない.
Watashi no ie wa eki kara tookute fuben de kanawanai.
Nhà của tôi thật là bất tiện do xa nhà ga.
※ Chú ý mẫu này không dùng cho những trường hợp biểu hiện cảm tình.
III. Mẫu ~てならない (~te naranai)
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên 1 cách tự nhiên)
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + ならない
Ví dụ
1. 津波で両親を亡くした子供がかわい そ うに思えてならない。
Tsunami de ryoushin wo nakushita kodomo ga kawaisou ni omoete naranai.
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ bị mất bố mẹ do sóng thần
2. 家族のことが思い出されてならない.
Kazoku no koto ga omoidasarete naranai.
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|