Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
Mẫu けっして~ない(kesshite~nai)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Mẫu けっして~ない(kesshite~nai)
* Ý nghĩa: quyết...không; dù thế nào cũng không...; không khi nào; không bao giờ, chẳng bao giờ
* Cách dùng: けっして luôn đi cùng với thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ
Ví dụ
1. 決してあなたを忘れません.
Kesshite anata wo wasuremasen.
Không bao giờ quên em.
2. 彼女は決して約束を破りません.
Kanojo wa kesshite yakusoku wo yaburimasen.
Cô ta không bao giờ thất hứa đâu.
3. 日本語は決して難しくない.
Nihongo wa kesshite muzukashikunai.
Tiếng Nhật không khó chút nào cả.
4. あなたには決して迷惑をかけません.
Anata ni wa kesshite meiwaku wo kakemasen>
Chắc chắn không gây phiền toái cho bạn.
* Cách dùng: けっして luôn đi cùng với thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ
Ví dụ
1. 決してあなたを忘れません.
Kesshite anata wo wasuremasen.
Không bao giờ quên em.
2. 彼女は決して約束を破りません.
Kanojo wa kesshite yakusoku wo yaburimasen.
Cô ta không bao giờ thất hứa đâu.
3. 日本語は決して難しくない.
Nihongo wa kesshite muzukashikunai.
Tiếng Nhật không khó chút nào cả.
4. あなたには決して迷惑をかけません.
Anata ni wa kesshite meiwaku wo kakemasen>
Chắc chắn không gây phiền toái cho bạn.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|