Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
Mẫu ~てはじめて(~te hajimete)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Mẫu ~てはじめて(~te hajimete)
* Ý nghĩa: Cho đến khi hành động V1 xảy ra thì mới để ý, làm hành động V2.
* Cách dùng: V1て + はじめて + V2
Ví dụ
1. 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
Sensei ni chuui sarete hajimete, kanji no machigai ni ki gatsuita.
Cho đến khi giáo viên chỉ ra thì tôi mới để ý đến lỗi chữ Hán.
2. 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。
Kabuki wo mite hajimete, Nihon bunka ni kyoumi wo motta.
Cho đến khi xem Kabuki thì tôi mới quan tâm đến văn hóa Nhật Bản.
* Cách dùng: V1て + はじめて + V2
Ví dụ
1. 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
Sensei ni chuui sarete hajimete, kanji no machigai ni ki gatsuita.
Cho đến khi giáo viên chỉ ra thì tôi mới để ý đến lỗi chữ Hán.
2. 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。
Kabuki wo mite hajimete, Nihon bunka ni kyoumi wo motta.
Cho đến khi xem Kabuki thì tôi mới quan tâm đến văn hóa Nhật Bản.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|