Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 6
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 6
I. Mẫu ~ねばならない(~neba naranai)
* Ý nghĩa: Phải~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể phủ định, bỏ ない đi rùi thêm ねばならない.
Đây là 1 cách nói khác của cấu trúc ~なければなりません(nakereba narimasen) thôi (bài 16 hay 17 của Minna no nihongo hay sao ấy)
Ví dụ
1. ビザが切れたので、国へ帰らねばな ら ない.
Biza (visa) ga kireta node, kuni e kaeraneba naranai.
Vì đã quá hạn visa nên phải về nước.
2. それが真実であることを確かめねば な らない.
Sore ga shinjitsu de aru koto wo tashikameneba naranai,
Hãy chắc chắn rằng điều đó phải đúng sự thật.
※ Với động từ nhóm III する sẽ chuyển thành せねば rồi kết hợp với ならない(naranai) hoặc ならぬ(naranu)
II. Mẫu ~てはならない(~te wa naranai)
* Ý nghĩa: Cấm làm~, nếu làm~ thì không được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + はならない.
(mẫu này trước đây mình học ở sơ cấp I là ~てはいけません)
Ví dụ
1. この悲惨な体験を決して忘れてはな ら ない.
Kono hisan na taiken wo kesshite wasurete wa naranai.
chúng ta không bao giờ được quên kinh nghiệm bi thảm này
2. 失敗を人のせいにしてはなりません.
Shippai wo hito no sei ni shite wa narimasen.
Không được đổ lỗi thất bại là do người khác.
III. Mẫu ~ていられない(~te irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể tiếp tục làm ~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + いられない.
Các bạn cũng có thể gặp dạng Vてられない hoặc Vてらんない.
Ví dụ
1. 忙しくて、テレビなんか見てらんな い.
Isogashikute, terebi nanka mite-rannai.
Bận ghê, ngay đến cả tivi còn chả xem được.
2. 田中君、遅いなあ。もう待ってられ な いから先に行こう.
Tanaka-kun, osoi naa. Mou matte-rarenai kara saki ni ikou.
Cái cậu Tanaka này lề mề quá. Không chờ thêm được nữa, mình đi trước thôi.
IV. Mẫu ~てばかりはいられない(~te bakari wa irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể chỉ làm ~ suốt được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + ばかりはいられない(bakari wa irarenai) hoặc ばかりもいられない(bakari mo irarenai)
Ví dụ
1. 連休だけれど、もうすぐ試験がある か ら、遊んでばかりはいられない.
Renkyuu da keredo, mousugu shiken ga aru kara, asonde bakari wa irarenai.
Mặc dù là kì nghỉ dài đấy, nhưng sắp có kì thi nên không thể chơi suốt được.
2. もう親に頼ってばかりはいられない.
Mou oya ni tayotte bakari wa irarenai.
Cũng đã đến lúc không thể dựa dẫm mãi vào cha mẹ được.
* Ý nghĩa: Phải~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể phủ định, bỏ ない đi rùi thêm ねばならない.
Đây là 1 cách nói khác của cấu trúc ~なければなりません(nakereba narimasen) thôi (bài 16 hay 17 của Minna no nihongo hay sao ấy)
Ví dụ
1. ビザが切れたので、国へ帰らねばな ら ない.
Biza (visa) ga kireta node, kuni e kaeraneba naranai.
Vì đã quá hạn visa nên phải về nước.
2. それが真実であることを確かめねば な らない.
Sore ga shinjitsu de aru koto wo tashikameneba naranai,
Hãy chắc chắn rằng điều đó phải đúng sự thật.
※ Với động từ nhóm III する sẽ chuyển thành せねば rồi kết hợp với ならない(naranai) hoặc ならぬ(naranu)
II. Mẫu ~てはならない(~te wa naranai)
* Ý nghĩa: Cấm làm~, nếu làm~ thì không được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + はならない.
(mẫu này trước đây mình học ở sơ cấp I là ~てはいけません)
Ví dụ
1. この悲惨な体験を決して忘れてはな ら ない.
Kono hisan na taiken wo kesshite wasurete wa naranai.
chúng ta không bao giờ được quên kinh nghiệm bi thảm này
2. 失敗を人のせいにしてはなりません.
Shippai wo hito no sei ni shite wa narimasen.
Không được đổ lỗi thất bại là do người khác.
III. Mẫu ~ていられない(~te irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể tiếp tục làm ~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + いられない.
Các bạn cũng có thể gặp dạng Vてられない hoặc Vてらんない.
Ví dụ
1. 忙しくて、テレビなんか見てらんな い.
Isogashikute, terebi nanka mite-rannai.
Bận ghê, ngay đến cả tivi còn chả xem được.
2. 田中君、遅いなあ。もう待ってられ な いから先に行こう.
Tanaka-kun, osoi naa. Mou matte-rarenai kara saki ni ikou.
Cái cậu Tanaka này lề mề quá. Không chờ thêm được nữa, mình đi trước thôi.
IV. Mẫu ~てばかりはいられない(~te bakari wa irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể chỉ làm ~ suốt được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + ばかりはいられない(bakari wa irarenai) hoặc ばかりもいられない(bakari mo irarenai)
Ví dụ
1. 連休だけれど、もうすぐ試験がある か ら、遊んでばかりはいられない.
Renkyuu da keredo, mousugu shiken ga aru kara, asonde bakari wa irarenai.
Mặc dù là kì nghỉ dài đấy, nhưng sắp có kì thi nên không thể chơi suốt được.
2. もう親に頼ってばかりはいられない.
Mou oya ni tayotte bakari wa irarenai.
Cũng đã đến lúc không thể dựa dẫm mãi vào cha mẹ được.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|