Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
tuan 2 bai 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang
tuan 2 bai 1
Bài 2 : Lời khuyên , suy đóan
Mẫu câu 1 : V た / V ない + ほうが いいです
Ý nghĩa: nên làm gì / không nên làm gì
Cách dùng: dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ
Ví dụ :
- 毎日 運動した ほうが いいです。
Hàng ngày nên vận động.
- 熱が あるんです。 / じゃ、お風呂 に はい入らないほうが いいですよ。
Tôi bị sốt / Vậy thì, không nên tắm.
Chú ý : trợ từ よ thường được thêm vào ở cuối câu. Tùy từng tình huống mẫu câu
này nghe có vẻ như bạn đang áp đặt ý kiến của bạn cho người nghe. Vì vậy, cần xem xét
văn cảnh trước khi sử dụng.
Mẫu câu 2 : Vる / A い / A な / N +でしょう
Ý nghĩa: có lẽ là…
Cách dùng: biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó
thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと(nhất định). Khi
sử dụng câu hỏi, người nói muốn biết suy luận của người nghe.
Ví dụ :
- 明日は 雨が 降るでしょう。
Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.
- あしたの 朝は 寒いでしょう。
Sáng mai có lẽ sẽ lạnh
Mẫu câu 3 : Vる / A い / A [な] (bỏ Na) / N +かもしれません
Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng
Cách dùng: cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn.
Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng
cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
Ví dụ :
- 午後から 雪が 降る かもしれません。
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.
- 約束の時間に 間に合わない かもしれません。
Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.
Mẫu câu 1 : V た / V ない + ほうが いいです
Ý nghĩa: nên làm gì / không nên làm gì
Cách dùng: dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ
Ví dụ :
- 毎日 運動した ほうが いいです。
Hàng ngày nên vận động.
- 熱が あるんです。 / じゃ、お風呂 に はい入らないほうが いいですよ。
Tôi bị sốt / Vậy thì, không nên tắm.
Chú ý : trợ từ よ thường được thêm vào ở cuối câu. Tùy từng tình huống mẫu câu
này nghe có vẻ như bạn đang áp đặt ý kiến của bạn cho người nghe. Vì vậy, cần xem xét
văn cảnh trước khi sử dụng.
Mẫu câu 2 : Vる / A い / A な / N +でしょう
Ý nghĩa: có lẽ là…
Cách dùng: biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó
thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと(nhất định). Khi
sử dụng câu hỏi, người nói muốn biết suy luận của người nghe.
Ví dụ :
- 明日は 雨が 降るでしょう。
Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.
- あしたの 朝は 寒いでしょう。
Sáng mai có lẽ sẽ lạnh
Mẫu câu 3 : Vる / A い / A [な] (bỏ Na) / N +かもしれません
Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng
Cách dùng: cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn.
Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng
cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
Ví dụ :
- 午後から 雪が 降る かもしれません。
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.
- 約束の時間に 間に合わない かもしれません。
Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|