Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
tuan 1 bai 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang
tuan 1 bai 1
Bài 1 : Ý định.
Mẫu câu 1 : [V thể ý chí] と おもって います。
Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ:
- しゅうまつ は デパートで 買い物 しよう と おもっています。
Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.
- いま から ぎんこう へ いこう と おもって います。
「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
Mẫu câu 2 : V る /V ない + つもりです。
Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
Ví dụ:
- らいねん けっこん する つもりです。
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.
- あした から は たばこ を すわない つもりです
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.
Mẫu câu 3 : [V る] / [N+の] + よていです。
Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì .
Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
Ví dụ:
- 7 がつ の おわり に ドイツへ しゅっちょう する よていです。
Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
- りょこう は 1 しゅうかん ぐらいの よていです。
Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.
Mẫu câu 4 : まだ V ていません
Ý nghĩa: chưa làm gì đó
Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
Ví dụ:
- ぎんこう は まだ あいていません。
Ngân hàng vẫn chưa mở.
Mẫu câu 1 : [V thể ý chí] と おもって います。
Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ:
- しゅうまつ は デパートで 買い物 しよう と おもっています。
Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.
- いま から ぎんこう へ いこう と おもって います。
「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
Mẫu câu 2 : V る /V ない + つもりです。
Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
Ví dụ:
- らいねん けっこん する つもりです。
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.
- あした から は たばこ を すわない つもりです
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.
Mẫu câu 3 : [V る] / [N+の] + よていです。
Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì .
Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
Ví dụ:
- 7 がつ の おわり に ドイツへ しゅっちょう する よていです。
Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
- りょこう は 1 しゅうかん ぐらいの よていです。
Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.
Mẫu câu 4 : まだ V ていません
Ý nghĩa: chưa làm gì đó
Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
Ví dụ:
- ぎんこう は まだ あいていません。
Ngân hàng vẫn chưa mở.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|