Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
ẫu もしかすると~かもしれない (Moshika suru to ~kamoshirenai)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
ẫu もしかすると~かもしれない (Moshika suru to ~kamoshirenai)
Mẫu もしかすると~かもしれない (Moshika suru to ~kamoshirenai)
* Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng. Mặc dù cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói như でしょう nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
* Cách dùng: Ta đưa động từ, tính từ, danh từ vể thể thông thường, rồi kết hợp với mẫu này theo cấu trúc もしかすると/もしかしたら + V/A/N + かもしれません/かもしれない。. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" và danh từ thì bỏ "da" đi.
Ví dụ
1. もしかしたら、午後から 雪が 降る かもしれません。
Moshika shitara, gogo kara yuki ga furu kamoshiremasen.
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.
2. もしかすると、約束の時間に 間に合わない かもしれない。
Moshika suru to, yakusoku no jikan ni maniawanai kamoshirenai.
Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.
3. 山田さんは まだ 来ていませんね。病気かも知れません。
Yamada-san wa mada kite imasen ne. Byouki kamoshiremasen.
Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.
* Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng. Mặc dù cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói như でしょう nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
* Cách dùng: Ta đưa động từ, tính từ, danh từ vể thể thông thường, rồi kết hợp với mẫu này theo cấu trúc もしかすると/もしかしたら + V/A/N + かもしれません/かもしれない。. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" và danh từ thì bỏ "da" đi.
Ví dụ
1. もしかしたら、午後から 雪が 降る かもしれません。
Moshika shitara, gogo kara yuki ga furu kamoshiremasen.
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.
2. もしかすると、約束の時間に 間に合わない かもしれない。
Moshika suru to, yakusoku no jikan ni maniawanai kamoshirenai.
Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.
3. 山田さんは まだ 来ていませんね。病気かも知れません。
Yamada-san wa mada kite imasen ne. Byouki kamoshiremasen.
Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|