Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
ẫu ~はもちろん/ ~はもとより(~wa mochiron/ ~wa moto yori)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
ẫu ~はもちろん/ ~はもとより(~wa mochiron/ ~wa moto yori)
Mẫu ~はもちろん/ ~はもとより(~wa mochiron/ ~wa moto yori)
* Ý nghĩa: ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.
* Cách dùng: Danh từ hoặc 1 mệnh đề đã được danh từ hóa kết hợp với はもとより/ はもちろん. Còn ở mệnh đề sau thường thêm も sau để nhấn mạnh.
Ví dụ
1. 私が生まれた村は、電車はもとより, バスも通っていない。
Watashi ga umareta mura wa densha wa moto yori, basu mo kayotte inai.
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.
2. 病気の治療はもちろん、予防のため の 医学も重要だ。
Byouki no chiryou wa mochiron, yobou no tame no isha mo juuyou da.
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.
3. キャベツは炒めて食べるのはもちろ ん 、生で食べても美味しい。
Kyabetsu(cabbage) wa itamete taberu no wa mochiron, nama de tabete mo oishii.
Bắp cải thì xào ăn là đương nhiên rồi, nhưng ăn sống cũng rất ngon.
* Chú ý: So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.
* Ý nghĩa: ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.
* Cách dùng: Danh từ hoặc 1 mệnh đề đã được danh từ hóa kết hợp với はもとより/ はもちろん. Còn ở mệnh đề sau thường thêm も sau để nhấn mạnh.
Ví dụ
1. 私が生まれた村は、電車はもとより, バスも通っていない。
Watashi ga umareta mura wa densha wa moto yori, basu mo kayotte inai.
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.
2. 病気の治療はもちろん、予防のため の 医学も重要だ。
Byouki no chiryou wa mochiron, yobou no tame no isha mo juuyou da.
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.
3. キャベツは炒めて食べるのはもちろ ん 、生で食べても美味しい。
Kyabetsu(cabbage) wa itamete taberu no wa mochiron, nama de tabete mo oishii.
Bắp cải thì xào ăn là đương nhiên rồi, nhưng ăn sống cũng rất ngon.
* Chú ý: So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.
Similar topics
» Mẫu ~というより(~to iu yori
» Mẫu ~によって/ ~により/ ~によるN/ ~によっては (~ni yotte/ ~ni yori/ ~ni yoru N/ ~ni yotte wa)
» Mẫu ~によって/ ~により/ ~によるN/ ~によっては (~ni yotte/ ~ni yori/ ~ni yoru N/ ~ni yotte wa)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|