Japanese Club
Chào mừng bạn đến với cunghoctiengnhat.tk

Join the forum, it's quick and easy

Japanese Club
Chào mừng bạn đến với cunghoctiengnhat.tk
Japanese Club
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPORE
by vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am

» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am

» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm

» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am

» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm

» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm

» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm

» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm

» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm

» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm

chat_vui
Trộm avatar

Nhập vào Nick Y!m bạn muốn "chôm" Avatar :

ADMIN
thuytrinh08
Mr.children
aitakute
Lần truy cập thứ :
hidden hit counter
danh sách
facebooksite

DANH TU HOA DONG TU

Go down

DANH TU HOA DONG TU  Empty DANH TU HOA DONG TU

Bài gửi by Admin Sat Apr 02, 2011 7:52 pm

I. Cách 1: ~さ (~sa)
Chắc các bạn thường nghe nói đến 嬉しさ(ureshisa)、暑さ(atsuisa)、重さ(omo sa)、まじめさ(majimesa)....
Để chuyển một tính từ về dạng ~さ(~sa) khá đơn giản.
Với tính từ đuôi "i" thì mình bỏ "i", tính từ đuôi "na" thì bỏ "na" đi rồi thêm "さ - sa" vào là ta đã có 1 danh từ rồi.
Riêng tính từ いい(ii-tốt; đẹp; đúng) thì chuyển thành よさ (yosa).
Chú ý là cách này được sử dụng để chỉ ra một đặc tính hay cảm giác, và mức độ của nó.

Ví dụ
1. 大きさは違うが、君と同じかばんを持って い るよ。(=どのぐらい大きいか)
Ookisa wa chigau ga, kimi to onaji kaban wo motte iru yo. (=dono gurai ookii ka)
Tuy kích cỡ khác nhau nhưng mình có cái cặp giống với cậu đấy.

2. 子供に命の大切さを教えなければならない。(=命がどの ぐらい大切か)
Kodomo ni inochi no taisetsu-sa wo oshie nakereba naranai. (=inochi ga dono gurai taisetsu ka)
Phải dạy cho trẻ em tầm quan trọng của cuộc sống



II. Cách 2: ~み (~mi)
Cũng tương tự như cách 1, thì đây là một cách để chuyển tính từ đuôi "i" và "na" về dạng danh từ.
Với tính từ đuôi "i" thì mình bỏ "i", tính từ đuôi "na" thì bỏ "na" đi rồi thêm "み - mi" vào.
Chú ý cách này dùng để chỉ tính chất đại diện cho trạng thái mà nó đã trở thành.
Chẳng hạn như là 悲しみ(kanashimi - buồn thương)、弱み(yowami - nhược điểm) 、痛み(itami - cơn đau)、真剣み(shinkenmi - nghiêm chỉnh)
Thế nên những cách nói như là 大きみ(ookimi)、うれしみ(ureshimi)、暑 み(atsumi)、まじめみ(majimemi) là không có trong tiếng Nhật.

Ví dụ
1. 戦争が終わった今でも、この国の苦しみはまだ続いている。(=苦しい状態)
Sensou ga owatta ima demo, kôn kuni no kurushimi wa mada tsuduite iru. (=kurushii joutai)
Ngay cả bây giờ chiến tranh kết thúc, những khó khăn vẫn đang diễn ra ở đất nước này.

2. 田中さんの強みは、二つの言語が話せるということ で す。(=強い点)
Tanaka-san no tsuyomi wa futatsu no gengo ga hanaseru to iu koto desu.
Điểm mạnh của anh Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.



III. Cách 3: ~こと (~koto)
Cách này thì quá thông dụng và quen thuộc với các bạn rồi có phải không?
Chỉ đơn giản là đưa động từ, tính từ, danh từ về thể thông thường rồi thêm "koto" vào là xong.
Chú ý một chút hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì chuyển qua dạng "N de aru" hoặc "N no".
Trong cấu trúc này thì "N no koto" hoặc "N de aru koto" sẽ mang nghĩa "Về N thì~"

Ví dụ
1. 来週のテストのことで、質問があります。(=テストについて )
Raishuu no tesuto no koto de, shitsumon ga arimasu. (=Tesuto ni tsuite)
Em có câu hỏi về bài kiểm tra tuần tới.

2. 田中さんが入院したことを知っていますか?(=入院したという 事実)
Tanaka-san ga nyuuin shita koto wo shitte imasu ka?
Anh có biết việc chú Tanaka đã phải nhập viện không?


IV. Cách 4: ~の (~no)
Cách nói này có vẻ như là thông dụng nhất.
Đơn giản là thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ thêm "no" vào sau là đã có 1 cách danh từ hóa rồi.
Chú ý hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "na" vào.

Ví dụ:
1. 田中さんに電話するのをすっかり忘れていました。(=電話す ること)
Tanaka-san ni denwa suru-no wo sukkari wasurete imashita. (=denwa suru koto)
Em đã quên việc gọi điện cho chú Tanaka.

2. 日曜日に混んだところへ行くのは、あまり好きじゃない。(=行くこと )
Nichiyoubi ni konda tokoro e iku-no wa amari suki janai.
Việc ngày chủ nhật đi đến một nơi đông đúc thì mình không thích cho lắm.
Admin
Admin
Admin
Admin

Nam Zodiac Libra Chinese zodiac Buffalo
Tổng số bài gửi : 458
Điểm : 1348
Điểm : 14
Birthday : 04/10/1985
Join date : 28/03/2011
Age : 38
Đến từ : aichi_japan

https://cannguyen.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết