Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
minnanonihongo bài 13
Trang 1 trong tổng số 1 trang
minnanonihongo bài 13
I. NGỮ PHÁP :
1. もの<mono> (đồ vật) + が ほしい <ga hoshii> + です/ です か ?
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か ?
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka ?>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
2. なに + が + (を, へ) + V-たい + です/ です か ?
<nani + ga + (wo, e) + V-tai + desu / desu ka ?>
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Động từ trong mẫu câu này chia thể -tai có đuôi là たい, cách đổi như sau:
bỏ ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --> ねたい<ne tai> : muốn ngủ
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か ?
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka ?>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です.
<ashita, watashi wa inaka e kaeritai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さん は なに を たべ たい です か ?
<A san wa nani wo tabetai desu ka ?>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabetai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý:
* Trường hợp phủ định của ほしい<hoshii> và V-たい<tai> (được xem giống như một tính từ い) --> phủ định của nó sẽ bỏ い<i> thêm くない<kunai> :
ほしい<hoshii> --> ほしくない<hoshikunai> (không muốn)
V-たい<tai> --> V-たくない<V-takunai> (không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は パン が たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabetakunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
3. Noun + へ/を + Noun + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>
Hoặc Noun + へ/を + V bỏ đuôi ます<masu> + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ :
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
<watashi wa Nihon e Nihongo wo benkyoushi ni ikitai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
* Danh từ :
あした、 わたし は きょう� � の おまつり に いきます
<ashita, watashi wa Kyouto no omatsuri ni ikimasu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Kyouto)
Similar topics
» minnanonihongo bài 8
» minnanonihongo bài 22
» minnanonihongo bài 24
» minnanonihongo bài 11
» minnanonihongo bài 23
» minnanonihongo bài 22
» minnanonihongo bài 24
» minnanonihongo bài 11
» minnanonihongo bài 23
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|