Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
Đây là trạng từ mình tổng kết lại
3 posters
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Rất đúng !!!
Lãng Tử Đi Mưa đã viết:về vấn đề anh Mr.Children đã thắc mắc.theo ý của mình nhé:いきなり知らない人に呼ばれてびっくりさせた <----- trong câu này chỉ nên dùng びっくりした (Dịch sát nghĩa: Vì Bất Ngờ Bị Người Lạ Gọi ,Nên Đã Giật Mình) Chỉ là góp ý thôi nhé
về thắc mắc này mình đã mang đi để hỏi người nhật trong công ty .cũng nhận được câu trả lời như vậy.chưa kịp trả lời mr.children thì lãng tử trả lời rồi.thanks nhé. góp ý thôi nhé...
Góp Ý
về vấn đề anh Mr.Children đã thắc mắc.theo ý của mình nhé:いきなり知らない人に呼ばれてびっくりさせた <----- trong câu này chỉ nên dùng びっくりした (Dịch sát nghĩa: Vì Bất Ngờ Bị Người Lạ Gọi ,Nên Đã Giật Mình) Chỉ là góp ý thôi nhé
Lãng Tử Đi Mưa- gà choai
-
Tổng số bài gửi : 16
Điểm : 36
Điểm : 0
Birthday : 11/01/1987
Join date : 19/04/2011
Age : 37
Đến từ : 空島
đính chính
Gửi bạn aitakute
Tôi không đọc được nhiều chữ hán nên không thể chỉ ra cái sai cho bạn được nhưng tôi biết chắc bạn đang nhầm câu vd : いきなり:いきなり知らない人に呼ばれてびくりさせた!。
ý bạn muốn nói là : tự nhiên có người không quen biết gọi nên đã làm cho giật bình đúng không vậy ?
( trường hợp bị động bị giật mình ngạc nhiên đúng không nào )
- Bạn hãy đặt cho tôi 4 câu này bạn sẽ biết bạn đang nhầm chỗ nào nhé
1./ Hãy cho tôi ăn cơm với
2./ Tôi bị chó cắn
3./Tôi bị lừa tiền
4. / Cho tôi làm việc này
Để diễn dàn chúng ta ngày càng lớn mạnh..hãy sửa những cái sai dù là nhỏ nhất
Tôi không đọc được nhiều chữ hán nên không thể chỉ ra cái sai cho bạn được nhưng tôi biết chắc bạn đang nhầm câu vd : いきなり:いきなり知らない人に呼ばれてびくりさせた!。
ý bạn muốn nói là : tự nhiên có người không quen biết gọi nên đã làm cho giật bình đúng không vậy ?
( trường hợp bị động bị giật mình ngạc nhiên đúng không nào )
- Bạn hãy đặt cho tôi 4 câu này bạn sẽ biết bạn đang nhầm chỗ nào nhé
1./ Hãy cho tôi ăn cơm với
2./ Tôi bị chó cắn
3./Tôi bị lừa tiền
4. / Cho tôi làm việc này
Để diễn dàn chúng ta ngày càng lớn mạnh..hãy sửa những cái sai dù là nhỏ nhất
mr.chid- Khách viếng thăm
gop y
Toi khong noi ban sai o cau びっくりさせた
ma toi chi muon noi la Theo y toi thoi.
ma toi chi muon noi la Theo y toi thoi.
mr.chi- Khách viếng thăm
Re: Đây là trạng từ mình tổng kết lại
dung la bai da sai mat mot chut もう 直った .ごめんなさい。
だが、いきなり:いきなり知らない人に呼ばれて、びっくりさせた。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
この門 が 正しいと思ってる。
びっくりさせた は gay ngac nhien,khien phai kinh ngac.
だが、いきなり:いきなり知らない人に呼ばれて、びっくりさせた。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
この門 が 正しいと思ってる。
びっくりさせた は gay ngac nhien,khien phai kinh ngac.
chi la gop y, khong co y che bai, mong xem xet
いきなり:いきなり知らない人に呼ばれて、びっくりさせた。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
1.一度に:一本のビールを一度に飲みた。
1 lần
10.かわりに:はさみがなかったのっで、かわりにナイフを使った。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
1.一度に:一本のビールを一度に飲みた。
1 lần
10.かわりに:はさみがなかったのっで、かわりにナイフを使った。
Mr.chind- Khách viếng thăm
Đây là trạng từ mình tổng kết lại
1.一度に:一本のビールを一度に飲んだ。
1 lần
2.一斉に:変な声が聞こえたら、みんな一斉に飛び出す。
hành động cùng lúc nhiều người cùng làm
3.一般に:一般に日本人は働くのが好きと言っている。nhìn chung
4.今に:子供は今に戻ってきますよ、心配しないよ。
rồi sẽ (tương lai)
5.今にも~そうです:今にも雨が降りそうですね。
Sắp (ý phỏng đoán)
6.大いに:久しぶりだから今晩大いに話し合いましょう。
nhiều (nghĩa tốt)
7.お互いに:お互いに助け合う。
lẫn nhau
8.勝手に:親にも相談しないで勝手に決めて結婚した。
tự mình / tùy tiện
9.主に:ゴルフをする人は主に男性だったが最近は女性もやるようになった。
chủ yếu
10.かわりに:はさみがなかったので、はさみのかわりにナイフを使った。
thay vì / thay thế cho / đổi lại
11.急に:急に生が伸びた。
đột nhiên (sự biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác)
突然:突然大地震が起こって、町は大きな被害を受けた。
đột nhiên (nhấn mạnh kết quả)
にわかに:空はにわかに曇り、大雨が降り出した。
đột nhiên (nhấn mạnh trạng thái không tốt)
いきなり:いきなり知らない人に呼ばれて、びっくりした。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
12.現に;うそではありません。あ[の二人が公園に入ったことを見た。
thực tế (có bằng chứng, nhìn thấy, nghe thấy)
13.先に:君を待っていると遅くなってしまうから先に行くよ。
trước
14.さらに:彼が大学を卒業して、さらに大学院で勉強した。
hơn / hơn nữa / thêm vào
15.じかに:このテプルの上にじかに熱いなべを置かないで下さい。
trực tiếp
16.しだいに:老人に人口は次第に増加する傾向がある。
dần dần
17.しきりに:朝から雨がしきりに降っている。
thường, nhiều lắm
18.実に:今日実に楽しい / 実に1億ドンを使ってしまった。
rất là / đến những (thể hiện sự ngạc nhiên)
19.すぐに:少し休んだらすぐに元気になった。
ngay lập tức
20.すでに:彼に電話したとき、すでに寝てしまった。
đã
もう:もうお酒は飲むまいと決心した。
đã / sẽ[/SIZE]
21.ぜったいに~ない:原爆の使用は2度と絶対に許さない
Tuyệt đối không
22.たしかに: 日本人は確かに魚が好きである。
Chắc chắn
たしか:たしかあの人の家はこの辺りだったと思う。
Có lẽ (phán đoán của bản thân)
23.たまに:彼もたまにはよい成績を取る。
Đôi khi
24.単に:単に風邪を引いただけです。
Đơn giản chỉ là
25.ついに:(=やっと / ようやく)10年もかかったがついに卒業することができる。
Cuối cùng (quá trình vất vả bây giờ mới có)
最後に:彼は最後の来た。
Cuối cùng (chỉ thời điểm)
とうとう:一ヶ月待ったけど彼の返事はとうとう来なかった。
Kết quả có thể dự đoán trước.
いよいよ:いよいよ春になりました。
hành động sắp xảy ra thể hiên sự mong chờ
26.ついでに:学会で東京へ行ったついでに友達を訪れます。
Nhân tiện
27.常に:あの窓は常に閉まっている。
thường
28.特に:ふるさとには特に自慢dきるものがない。
đặc biệt (một cái nổi bật)
別に:父は別に茶碗を使います。
cái khác
29.とっくに:宿題も予習もとっくに済ませたよ。
đã (từ lâu lắm rồi)
30.必死に:選手は必死にゴールまで走った。
cố gắng, bán sống bán chết
31.ひとりでに:音楽を聞いていると、体がひとりでに動きます。
tự nhiên
32.まさに:まさに彼は手紙を渡した。 / それはまさに小説のような話です。
Chắc chắn / đúng
33.めったに~ない:彼はめったに魚を食べない。
Hiếm khi
34.めちゃくちゃに: 物をめちゃくちゃに置かないで下さい
lung tung, bừa bãi
35.やたらに:君はやたらにものを買い込む。 / 今夜はやたらに冷える。
không suy tính, hồ đồ / rất là
36.要するに:こんな簡単なことがわからなかったのだから、要するに私は馬鹿なんです。
tóm lại
つまり = すなわち :父の妻、つまり私の母です。
A=B
いわば:富士山はいわば日本のシンボルです。
A#B nói cách khác
37.割合に:今年冬は割合に暖かい。
Tương đối, khá là
38.割りに:このお菓子は割りにおいしい。
Khá
1 lần
2.一斉に:変な声が聞こえたら、みんな一斉に飛び出す。
hành động cùng lúc nhiều người cùng làm
3.一般に:一般に日本人は働くのが好きと言っている。nhìn chung
4.今に:子供は今に戻ってきますよ、心配しないよ。
rồi sẽ (tương lai)
5.今にも~そうです:今にも雨が降りそうですね。
Sắp (ý phỏng đoán)
6.大いに:久しぶりだから今晩大いに話し合いましょう。
nhiều (nghĩa tốt)
7.お互いに:お互いに助け合う。
lẫn nhau
8.勝手に:親にも相談しないで勝手に決めて結婚した。
tự mình / tùy tiện
9.主に:ゴルフをする人は主に男性だったが最近は女性もやるようになった。
chủ yếu
10.かわりに:はさみがなかったので、はさみのかわりにナイフを使った。
thay vì / thay thế cho / đổi lại
11.急に:急に生が伸びた。
đột nhiên (sự biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác)
突然:突然大地震が起こって、町は大きな被害を受けた。
đột nhiên (nhấn mạnh kết quả)
にわかに:空はにわかに曇り、大雨が降り出した。
đột nhiên (nhấn mạnh trạng thái không tốt)
いきなり:いきなり知らない人に呼ばれて、びっくりした。
đột nhiên (chỉ động tác, chỉ dùng cho người)
12.現に;うそではありません。あ[の二人が公園に入ったことを見た。
thực tế (có bằng chứng, nhìn thấy, nghe thấy)
13.先に:君を待っていると遅くなってしまうから先に行くよ。
trước
14.さらに:彼が大学を卒業して、さらに大学院で勉強した。
hơn / hơn nữa / thêm vào
15.じかに:このテプルの上にじかに熱いなべを置かないで下さい。
trực tiếp
16.しだいに:老人に人口は次第に増加する傾向がある。
dần dần
17.しきりに:朝から雨がしきりに降っている。
thường, nhiều lắm
18.実に:今日実に楽しい / 実に1億ドンを使ってしまった。
rất là / đến những (thể hiện sự ngạc nhiên)
19.すぐに:少し休んだらすぐに元気になった。
ngay lập tức
20.すでに:彼に電話したとき、すでに寝てしまった。
đã
もう:もうお酒は飲むまいと決心した。
đã / sẽ[/SIZE]
21.ぜったいに~ない:原爆の使用は2度と絶対に許さない
Tuyệt đối không
22.たしかに: 日本人は確かに魚が好きである。
Chắc chắn
たしか:たしかあの人の家はこの辺りだったと思う。
Có lẽ (phán đoán của bản thân)
23.たまに:彼もたまにはよい成績を取る。
Đôi khi
24.単に:単に風邪を引いただけです。
Đơn giản chỉ là
25.ついに:(=やっと / ようやく)10年もかかったがついに卒業することができる。
Cuối cùng (quá trình vất vả bây giờ mới có)
最後に:彼は最後の来た。
Cuối cùng (chỉ thời điểm)
とうとう:一ヶ月待ったけど彼の返事はとうとう来なかった。
Kết quả có thể dự đoán trước.
いよいよ:いよいよ春になりました。
hành động sắp xảy ra thể hiên sự mong chờ
26.ついでに:学会で東京へ行ったついでに友達を訪れます。
Nhân tiện
27.常に:あの窓は常に閉まっている。
thường
28.特に:ふるさとには特に自慢dきるものがない。
đặc biệt (một cái nổi bật)
別に:父は別に茶碗を使います。
cái khác
29.とっくに:宿題も予習もとっくに済ませたよ。
đã (từ lâu lắm rồi)
30.必死に:選手は必死にゴールまで走った。
cố gắng, bán sống bán chết
31.ひとりでに:音楽を聞いていると、体がひとりでに動きます。
tự nhiên
32.まさに:まさに彼は手紙を渡した。 / それはまさに小説のような話です。
Chắc chắn / đúng
33.めったに~ない:彼はめったに魚を食べない。
Hiếm khi
34.めちゃくちゃに: 物をめちゃくちゃに置かないで下さい
lung tung, bừa bãi
35.やたらに:君はやたらにものを買い込む。 / 今夜はやたらに冷える。
không suy tính, hồ đồ / rất là
36.要するに:こんな簡単なことがわからなかったのだから、要するに私は馬鹿なんです。
tóm lại
つまり = すなわち :父の妻、つまり私の母です。
A=B
いわば:富士山はいわば日本のシンボルです。
A#B nói cách khác
37.割合に:今年冬は割合に暖かい。
Tương đối, khá là
38.割りに:このお菓子は割りにおいしい。
Khá
Được sửa bởi aitakute2 ngày Thu Apr 28, 2011 9:57 pm; sửa lần 2.
Similar topics
» thật là một ý kiến hay....
» Tổng hợp các mẫu câu dùng trong văn nói hàng ngày
» Mikazuki ( Trăng Khuyết )
» Mikazuki( Trăng Khuyết ) - Version English (Crescent Moon )
» hoi chut??
» Tổng hợp các mẫu câu dùng trong văn nói hàng ngày
» Mikazuki ( Trăng Khuyết )
» Mikazuki( Trăng Khuyết ) - Version English (Crescent Moon )
» hoi chut??
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|