Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
N2 bài 8
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N2 bài 8
I. Mẫu ~かけだ/~かけの/~かける(~kakeda/ ~kakeno/ ~kakeru)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu~, chưa kết thúc.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~かけだ/~かけの/~かける.
Chú ý là sau ~かけの sẽ là 1 danh từ nhé.
Ví dụ
1. テーブルの上に飲みかけのコーヒー が 置いてある。
Teeburu(table) no ue ni nomi-kake no kouhii(coffee) ga oite aru.
Trên bàn có đặt cốc cà phê đang uống dở.
2. 何か言いかけてやめるのはよくない.
Nanika ii-kakete yameru no wa yokunai.
Nói dở chừng rồi thôi là không hay tẹo nào. <-- Chả bù người Việt mình có câu "người khôn ăn nói nửa chừng, để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo"
II. Mẫu ~きる/~きれる/~きれない(~kiru/ ~kireru/ ~kirenai)
* Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả~... Đến cuối cùng có thể/không thể
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và
cộng với ~きる/~きれる để thể hiện việc gì đó được làm hoàn toàn. Còn không
thể làm hết thì sẽ là Vます bỏ ます rồi cộng với ~きれない.
Ví dụ
1. 数えきれないほどたくさんの星が光 っ ている.
Kazoe-kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
Các vì sao nhiều không đếm hết đang tỏa sáng.
2. そんなにたくさん食べきれますか.
Sonna ni takusan tabe-kiremasu ka.
Ăn hết nhiều như thế này cơ à?
III. Mẫu ~得る/~得ない (~uru/ enai)
* Ý nghĩa: Có thể/không thể~ (nói về tính khả thi)
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~得る/~得ない.
Chú ý ~得る bạn có thể đọc là eru hoặc uru đều được. Nhưng khi nói "không thể~" thì chỉ có 1 cách đọc duy nhất là "enai".
Ví dụ
1. でき得るならば、独立して事業を始 め たい。
Deki-uru naraba, dokuritsu shite jigyou wo hajimetai.
Nếu mà có thể tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
2. あれは警報を早く出していれば、防 ぎ 得た災害かも知れない.
Are wa keihou wo hayaku dashite ireba, fusegi-eta saigai kamoshirenai.
Đó có lẽ là thảm họa phòng tránh được, nếu cảnh báo được đưa ra sớm.
IV. Mẫu ~抜く (~nuku)
* Ý nghĩa: Cố gắng làm~ đến cuối cùng.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với 抜く
Ví dụ
1. これは考えぬいて、出した結論です
Kore wa kangae-nuite, dashita ketsuron desu.
Đây là kết luận rút ra sau khi suy nghĩ đến cùng.
2. ヴァンは、困りぬいて相談に来た.
Van wa komari-nuite, soudan ni kita.
Vân đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng.
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu~, chưa kết thúc.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~かけだ/~かけの/~かける.
Chú ý là sau ~かけの sẽ là 1 danh từ nhé.
Ví dụ
1. テーブルの上に飲みかけのコーヒー が 置いてある。
Teeburu(table) no ue ni nomi-kake no kouhii(coffee) ga oite aru.
Trên bàn có đặt cốc cà phê đang uống dở.
2. 何か言いかけてやめるのはよくない.
Nanika ii-kakete yameru no wa yokunai.
Nói dở chừng rồi thôi là không hay tẹo nào. <-- Chả bù người Việt mình có câu "người khôn ăn nói nửa chừng, để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo"
II. Mẫu ~きる/~きれる/~きれない(~kiru/ ~kireru/ ~kirenai)
* Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả~... Đến cuối cùng có thể/không thể
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và
cộng với ~きる/~きれる để thể hiện việc gì đó được làm hoàn toàn. Còn không
thể làm hết thì sẽ là Vます bỏ ます rồi cộng với ~きれない.
Ví dụ
1. 数えきれないほどたくさんの星が光 っ ている.
Kazoe-kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
Các vì sao nhiều không đếm hết đang tỏa sáng.
2. そんなにたくさん食べきれますか.
Sonna ni takusan tabe-kiremasu ka.
Ăn hết nhiều như thế này cơ à?
III. Mẫu ~得る/~得ない (~uru/ enai)
* Ý nghĩa: Có thể/không thể~ (nói về tính khả thi)
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~得る/~得ない.
Chú ý ~得る bạn có thể đọc là eru hoặc uru đều được. Nhưng khi nói "không thể~" thì chỉ có 1 cách đọc duy nhất là "enai".
Ví dụ
1. でき得るならば、独立して事業を始 め たい。
Deki-uru naraba, dokuritsu shite jigyou wo hajimetai.
Nếu mà có thể tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
2. あれは警報を早く出していれば、防 ぎ 得た災害かも知れない.
Are wa keihou wo hayaku dashite ireba, fusegi-eta saigai kamoshirenai.
Đó có lẽ là thảm họa phòng tránh được, nếu cảnh báo được đưa ra sớm.
IV. Mẫu ~抜く (~nuku)
* Ý nghĩa: Cố gắng làm~ đến cuối cùng.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với 抜く
Ví dụ
1. これは考えぬいて、出した結論です
Kore wa kangae-nuite, dashita ketsuron desu.
Đây là kết luận rút ra sau khi suy nghĩ đến cùng.
2. ヴァンは、困りぬいて相談に来た.
Van wa komari-nuite, soudan ni kita.
Vân đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|