Japanese Club
Chào mừng bạn đến với cunghoctiengnhat.tk

Join the forum, it's quick and easy

Japanese Club
Chào mừng bạn đến với cunghoctiengnhat.tk
Japanese Club
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPORE
by vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am

» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am

» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm

» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am

» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm

» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm

» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm

» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm

» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm

» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm

chat_vui
Trộm avatar

Nhập vào Nick Y!m bạn muốn "chôm" Avatar :

ADMIN
thuytrinh08
Mr.children
aitakute
Lần truy cập thứ :
hidden hit counter
danh sách
facebooksite

minnanonihongo bài 14

Go down

minnanonihongo bài 14 Empty minnanonihongo bài 14

Bài gửi by Admin Mon Apr 25, 2011 5:46 pm


I. NGỮ PHÁP

1. Động từ chia THỂ TE - てけい<te kei>

A. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ :
Động từ được chia làm 3 nhóm :

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

Là những động từ có đuôi là cột い<i> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: い<i>, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...)

Ví dụ:
あそびます<asobi masu> : đi chơi
よびます<yobi masu> : gọi
のみます<nomi masu> : uống

Tuy nhiên cũng có một số động từ đặc biệt, tuy có đuôi là cột い<i> nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III.

Ví dụ:
あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

Là những động từ có đuôi là cột え<e> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....)

Ví dụ:
たべます<tabe masu> : ăn
あけます<ake masu> : mở

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III :

Còn được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます<masu>
べんきょうします <benkyoushimasu> (v) : học --> べんきょう <benkyou> (n) : việc học
かいものします <kaimonoshimasu> (v) : mua sắm --> かいもの <kaimono> (n) : sự mua sắm

Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
はなします<hanashimasu> : nói chuyện.

B. THỂ TE :

Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ đã học qua động từ ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>.

Quy tắc cơ bản chuyển từ thể MASU thành thể TE :

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

* Những động từ có đuôi là き<ki>, sẽ đổi thành いて<i te>.

Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>
かきます <kakimasu> : viết --> かいて <kaite>
ききます <kikimasu> : nghe --> きいて <kiite>
あるきます <arukimasu> : đi bộ --> あるいて <aruite>

* Những động từ có đuôi là ぎ<gi>, sẽ đổi thành いで<i de>.

Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi ぎ<gi> thành いで<i de>
およぎます <oyogi masu> : bơi --> およいで <oyoide>
いそぎます <isogimasu> : vội vã --> いそいで <isoide>

* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi>, sẽ đổi thành んで<n de>

Ví dụ: bỏ ます<masu>, thêm んで<n de>
のみます <nomi masu> : uống --> のんで <nonde>
よびます<yobi masu> : gọi --> よんで <yonde>
よみます <yomi masu> : đọc --> よんで <yonde>

* Những động từ có đuôi là い<i>, ち<chi>, り<ri>, sẽ đổi thành って<tsu nhỏ và chữ te>

Ví dụ: bỏ <masu>, thêm <tsu nhỏ và chữ te>
まがります <magari masu> : quẹo --> まがって <magatte>
かいます <kai masu> : mua --> かって <katte>
のぼります <nobori masu> : leo --> のぼって <nobotte>

* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>

Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
だします <dashi masu> : gửi --> だして <dashite>
けします <keshi masu> : tắt --> けして <keshite>

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

* Đối với động từ nhóm II, chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te>
たべます <tabe masu> : ăn --> たべて <tabete>
あけます <ake masu> : mở --> あけて <akete>

3) Động từ nhóm III :

* Đối với động từ nhóm III, cũng chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
します <shi masu> : làm --> して <shite>
べんきょうします <benkyoushi masu> : học --> べんきょうして <benkyoushite>

2. Yêu cầu ai làm gì đó: V-て<te> + ください<kudasai>

Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

3. Diễn tả hành động đang xảy ra, đang làm (tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh)
V-て<te> + います<imasu> : khẳng định
V-て<te> + いません<imasen> : phủ định

Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
Admin
Admin
Admin
Admin

Nam Zodiac Libra Chinese zodiac Buffalo
Tổng số bài gửi : 458
Điểm : 1348
Điểm : 14
Birthday : 04/10/1985
Join date : 28/03/2011
Age : 38
Đến từ : aichi_japan

https://cannguyen.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết