Latest topics
» CHƯƠNG TRÌNH "VỪA HỌC VỪA LÀM" TẠI ĐẢO QUỐC SINGAPOREby vannhi268 Wed Jan 07, 2015 8:44 am
» DU HỌC SINGAPORE – CƠ HỘI MỞ RỘNG CÁNH CỬA CỦA CÁC NHÀ TUYỂN DỤNG
by vannhi268 Tue Dec 23, 2014 8:46 am
» Trọn bộ đề thi 2 kyu các năm ( Theo sách chuẩn )
by bboyvnm1 Tue Oct 30, 2012 9:06 pm
» Các bộ thường dùng trong tiếng nhật.
by Admin Tue Sep 25, 2012 11:25 am
» 80 câu luyện nghe cho N3 nè !!!
by ltb Sat Jul 21, 2012 10:19 pm
» Cách Phân Biệt Trường Âm Trong Tiếng Nhật...
by Admin Tue Jun 05, 2012 6:35 pm
» 嵐 Movin'on
by thuytrinh08 Mon May 28, 2012 3:32 pm
» Still (TVXQ/東方神起)
by thuytrinh08 Mon May 07, 2012 3:48 pm
» 嵐(Arashi) 新曲 Face Down
by thuytrinh08 Sun May 06, 2012 12:10 pm
» NiJi ( Ninomiya Kazunarii) (二宮/ 虹)
by thuytrinh08 Sat May 05, 2012 9:07 pm
chat_vui
Trộm avatar
ADMIN
danh sách
facebooksite
minnanonihongo bài 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang
minnanonihongo bài 1
I. TỪ VỰNG :
わたし – 私 <watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~
だいがく <daigaku> : trường đại học
さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
びょういん <byouin> : bệnh viện
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
でんき <denki> : điện
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil
Tên một số quốc gia :
にほん – 日本 <nihon> : Nhật
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
イギリス <IGIRISU> : Anh
フランス <FURANSU> : Pháp
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
ドイツ <DOICHI> : Đức
イタリア <ITARIA> : Ý
スイス <SUISU> : Thuỵ Sỹ
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
かんこく <kankoku> : Hàn Quốc
インド <INDO> : Ấn Độ
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
タイ <TAI> : Thái Lan
II. NGỮ PHÁP :
Mẫu câu 01: ___ は<wa> ___ です<desu>。: ------ là --------
- Đây là mẫu câu khẳng định; dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>)
- Cách dùng : dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ...
- Ví dụ :
+ Watashi wa MAIKU MIRA desu : tôi là Michael Miler
私 は マイク ミラー です。
Mẫu câu 02: ___ は<wa>___では ありません<dewa arimasen>/ じゃ ありません <ja arimasen>。
- Đây là mẫu câu phủ định; dùng trợ từ は<wa>
- Ở mẫu câu này dùng じゃ ありません <ja arimasen> hoặc では ありません <dewa arimasen> đều được.
- Cách dùng : thể hiện ý phủ định; ------- không phải là -------
- Ví dụ :
+ SANTOSU-san wa gakusei dewa arimasen/ ja arimasen : anh Santose không phải là sinh viên
サントス さん は がくせい では ありません/ じゃ ありません。
Mẫu câu 03: ____ は<wa> _____ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu hỏi, dùng trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu.
- Cách dùng : dùng để hỏi; ----- có phải là ----- không ?/ ------ có phải không ?
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa kaishain desu ka ? : anh Miler có phải là nhân viên công ty không ?
ミラーさん は かいしゃいん で� � か ?
Mẫu câu 04: _____ も<mo> _____ です <desu>/ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” (“too”)
- も<mo> là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời.
Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định. Nếu xác nhận thì dùng も<mo>, phủ định thì phải dùng は<wa>.
- Cách dùng : thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
- Ví dụ :
+ Watashi wa BETONAMU-jin desu. Anata mo (BETONAMU-jin desu ka) ? :
tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
私 は ベトナム 人 です。 あなた も ( ベトナム じん です か) ?
+ Hai, watashi mo BETONAMU-jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo ?
vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không ?
はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなた も ?
+ Iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) kaishain desu :
không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたし は) かいしゃいん です。
Chú ý : Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ lặp lại “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp, có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Mẫu câu 05: ____ は<wa> ____ ~ の<no> ~ ____ です<desu>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu; mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa chỉ nối hai danh từ với nhau.
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa IMC no shain desu : anh Michael là nhân viên của công ty IMC
ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。
Mẫu câu 06:
_____は<wa> なんさい <nansai> です か <desu ka ?>。
_____は<wa> おいくつ <oikutsu> です か <desu ka ?>。(lịch sự hơn)
Trả lời : _____ は<wa> + (số đếm)~さい<~sai> です<desu>。
- Đây là mẫu câu hỏi tuổi của người khác, dùng nghi vấn từ “Nansai/ Oikutsu”.
- Cách dùng :
なんさい <nansai> : dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi).
おいくつ <oikutsu> : dùng để hỏi một cách lịch sự.
- Ví dụ :
+ Taro-kun wa nansai desu ka ? : bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろ くん は なん さい です か ?
Taro-kun wa kyuu-sai desu : bé Taro 9 tuổi
たろ くん は きゅう さい です
+ Yamada-san wa oikutsu desu ka ? : ông Yamada bao nhiêu tuổi vậy ?
やまだ さん は おいくつ です か ?
Yamada-san wa yonjuugo-sai desu : ông Yamada 45 tuổi
やまだ さん は よんじゅうご さい です
Chú ý : Cách nói tuổi : số đếm + さい<sai> : ------ tuổi.
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :
いっさい <issai> : 1 tuổi
はっさい <hassai> : 8 tuổi
じゅっさい <jussai> : 10 tuổi
はたち <hatachi> : 20 tuổi
にじゅう いっさい <nijuu-issai> : 21 tuổi
にじゅうさんさい <nijuusan-sai> : 23 tuổi
よんじゅっさい <yon-jussai> : 40 tuổi
よんじゅうろくさい <yonjuuroku-sai> : 46 tuổi
Mẫu câu 07: しつれですが、おなまえ は ? <shitsure desu ga, onamae wa ?> : tên bạn là gì ?
Mẫu câu 08:
あのひと は だれ です か ? <anohito wa dare desu ka ?> : người kia là ai vậy ?
あのかた は どなた です か? <anokata wa donata desu ka ?> : vị kia là vị nào vậy ? (lịch sự hơn)
- Mẫu câu dùng để hỏi về người khác, dùng nghi vấn từ “Dare (ai ?)/ Donata (vị nào ?)”
- Ví dụ :
+ Ano hito wa dare desu ka ? : người này là ai vậy ?
あの ひと は だれ です か ?
+ Ano kata wa donata desu ka ? : vị này là ngài nào vậy ?
あの かた は どなた です か ?
+ Ano hito/ ano kata wa Kimura-san desu : người kia/vị kia là anh/ông Kimura.
あの ひと/ あの かた は きむら さん です。
Mẫu câu 09: ___A___ は なん/ なに です か ? <A wa nan/ nani desu ka ?> : A là cái gì ?
Trả lời : ___A___ は _____ です。
- Đây là mẫu câu hỏi về đồ vật, đồ dùng, ...; dùng nghi vấn từ "Nan/ Nani"
- Ví dụ :
+ Kore/ Sore/ Are wa nan desu ka ? : cái này/ cái đó/ cái kia là cái gì ?
Sore wa NOTO desu : đó là cuốn tập.
+ それ は 何 です か ? <sore wa nan desu ka ?> : cái đó là cái gì ?
これ です か。これ は カメラ です。: cái này à ? đây là Camera.
+ だれ の カメラ です か ? : Camera của ai thế ?
わたし の (カメラ) です。: Camera của tôi đấy.
Mẫu câu 10: こちら は ~さん です <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~
Câu hỏi : ___は どこ から きました か ? <~wa doko kara kimashita ka ?> : bạn từ đâu đến ?
Câu trả lời : thêm "kara" vào sau địa danh : ~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~
- Đây là mẫu câu nói về quê hương, quê quán, xuất xứ, của người khác; dùng nghi vấn từ "Doko/ Dochira" để hỏi về nơi chốn.
- しゅっしん - 出身 (Go-shusshin) : quê hương, quê quán
- 何処 (doko) : ở đâu ?
- ~から (~kara) : từ đâu ?
- きました : đến (động từ ở thì quá khứ)
- Ví dụ :
+ ワット です。イギリス から きました : tôi là Watt, tôi đến từ nước Anh.
+ アメリカ から きました。: tôi đến từ Mỹ hoặc ngắn gọn アメリカ から。: từ Mỹ.
Mẫu câu 11: _____ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、_____ は ______ です。: trong tiếng Nhật, cái đó là ---------
- Ví dụ :
+ これ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、それ は でんわ です : trong tiếng Nhật, cái đó là でんわ <denwa> : điện thoại.
じゃ。。。あれ は ? : vậy … còn cái kia thì sao ? - ざっし <zasshi> : tạp chí.
わたし – 私 <watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~
だいがく <daigaku> : trường đại học
さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
びょういん <byouin> : bệnh viện
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
でんき <denki> : điện
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil
Tên một số quốc gia :
にほん – 日本 <nihon> : Nhật
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
イギリス <IGIRISU> : Anh
フランス <FURANSU> : Pháp
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
ドイツ <DOICHI> : Đức
イタリア <ITARIA> : Ý
スイス <SUISU> : Thuỵ Sỹ
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
かんこく <kankoku> : Hàn Quốc
インド <INDO> : Ấn Độ
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
タイ <TAI> : Thái Lan
II. NGỮ PHÁP :
Mẫu câu 01: ___ は<wa> ___ です<desu>。: ------ là --------
- Đây là mẫu câu khẳng định; dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>)
- Cách dùng : dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ...
- Ví dụ :
+ Watashi wa MAIKU MIRA desu : tôi là Michael Miler
私 は マイク ミラー です。
Mẫu câu 02: ___ は<wa>___では ありません<dewa arimasen>/ じゃ ありません <ja arimasen>。
- Đây là mẫu câu phủ định; dùng trợ từ は<wa>
- Ở mẫu câu này dùng じゃ ありません <ja arimasen> hoặc では ありません <dewa arimasen> đều được.
- Cách dùng : thể hiện ý phủ định; ------- không phải là -------
- Ví dụ :
+ SANTOSU-san wa gakusei dewa arimasen/ ja arimasen : anh Santose không phải là sinh viên
サントス さん は がくせい では ありません/ じゃ ありません。
Mẫu câu 03: ____ は<wa> _____ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu hỏi, dùng trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu.
- Cách dùng : dùng để hỏi; ----- có phải là ----- không ?/ ------ có phải không ?
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa kaishain desu ka ? : anh Miler có phải là nhân viên công ty không ?
ミラーさん は かいしゃいん で� � か ?
Mẫu câu 04: _____ も<mo> _____ です <desu>/ です か <desu ka ?>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” (“too”)
- も<mo> là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời.
Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định. Nếu xác nhận thì dùng も<mo>, phủ định thì phải dùng は<wa>.
- Cách dùng : thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
- Ví dụ :
+ Watashi wa BETONAMU-jin desu. Anata mo (BETONAMU-jin desu ka) ? :
tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
私 は ベトナム 人 です。 あなた も ( ベトナム じん です か) ?
+ Hai, watashi mo BETONAMU-jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo ?
vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không ?
はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなた も ?
+ Iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) kaishain desu :
không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたし は) かいしゃいん です。
Chú ý : Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ lặp lại “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp, có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Mẫu câu 05: ____ は<wa> ____ ~ の<no> ~ ____ です<desu>。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu; mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa chỉ nối hai danh từ với nhau.
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa IMC no shain desu : anh Michael là nhân viên của công ty IMC
ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。
Mẫu câu 06:
_____は<wa> なんさい <nansai> です か <desu ka ?>。
_____は<wa> おいくつ <oikutsu> です か <desu ka ?>。(lịch sự hơn)
Trả lời : _____ は<wa> + (số đếm)~さい<~sai> です<desu>。
- Đây là mẫu câu hỏi tuổi của người khác, dùng nghi vấn từ “Nansai/ Oikutsu”.
- Cách dùng :
なんさい <nansai> : dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi).
おいくつ <oikutsu> : dùng để hỏi một cách lịch sự.
- Ví dụ :
+ Taro-kun wa nansai desu ka ? : bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろ くん は なん さい です か ?
Taro-kun wa kyuu-sai desu : bé Taro 9 tuổi
たろ くん は きゅう さい です
+ Yamada-san wa oikutsu desu ka ? : ông Yamada bao nhiêu tuổi vậy ?
やまだ さん は おいくつ です か ?
Yamada-san wa yonjuugo-sai desu : ông Yamada 45 tuổi
やまだ さん は よんじゅうご さい です
Chú ý : Cách nói tuổi : số đếm + さい<sai> : ------ tuổi.
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :
いっさい <issai> : 1 tuổi
はっさい <hassai> : 8 tuổi
じゅっさい <jussai> : 10 tuổi
はたち <hatachi> : 20 tuổi
にじゅう いっさい <nijuu-issai> : 21 tuổi
にじゅうさんさい <nijuusan-sai> : 23 tuổi
よんじゅっさい <yon-jussai> : 40 tuổi
よんじゅうろくさい <yonjuuroku-sai> : 46 tuổi
Mẫu câu 07: しつれですが、おなまえ は ? <shitsure desu ga, onamae wa ?> : tên bạn là gì ?
Mẫu câu 08:
あのひと は だれ です か ? <anohito wa dare desu ka ?> : người kia là ai vậy ?
あのかた は どなた です か? <anokata wa donata desu ka ?> : vị kia là vị nào vậy ? (lịch sự hơn)
- Mẫu câu dùng để hỏi về người khác, dùng nghi vấn từ “Dare (ai ?)/ Donata (vị nào ?)”
- Ví dụ :
+ Ano hito wa dare desu ka ? : người này là ai vậy ?
あの ひと は だれ です か ?
+ Ano kata wa donata desu ka ? : vị này là ngài nào vậy ?
あの かた は どなた です か ?
+ Ano hito/ ano kata wa Kimura-san desu : người kia/vị kia là anh/ông Kimura.
あの ひと/ あの かた は きむら さん です。
Mẫu câu 09: ___A___ は なん/ なに です か ? <A wa nan/ nani desu ka ?> : A là cái gì ?
Trả lời : ___A___ は _____ です。
- Đây là mẫu câu hỏi về đồ vật, đồ dùng, ...; dùng nghi vấn từ "Nan/ Nani"
- Ví dụ :
+ Kore/ Sore/ Are wa nan desu ka ? : cái này/ cái đó/ cái kia là cái gì ?
Sore wa NOTO desu : đó là cuốn tập.
+ それ は 何 です か ? <sore wa nan desu ka ?> : cái đó là cái gì ?
これ です か。これ は カメラ です。: cái này à ? đây là Camera.
+ だれ の カメラ です か ? : Camera của ai thế ?
わたし の (カメラ) です。: Camera của tôi đấy.
Mẫu câu 10: こちら は ~さん です <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~
Câu hỏi : ___は どこ から きました か ? <~wa doko kara kimashita ka ?> : bạn từ đâu đến ?
Câu trả lời : thêm "kara" vào sau địa danh : ~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~
- Đây là mẫu câu nói về quê hương, quê quán, xuất xứ, của người khác; dùng nghi vấn từ "Doko/ Dochira" để hỏi về nơi chốn.
- しゅっしん - 出身 (Go-shusshin) : quê hương, quê quán
- 何処 (doko) : ở đâu ?
- ~から (~kara) : từ đâu ?
- きました : đến (động từ ở thì quá khứ)
- Ví dụ :
+ ワット です。イギリス から きました : tôi là Watt, tôi đến từ nước Anh.
+ アメリカ から きました。: tôi đến từ Mỹ hoặc ngắn gọn アメリカ から。: từ Mỹ.
Mẫu câu 11: _____ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、_____ は ______ です。: trong tiếng Nhật, cái đó là ---------
- Ví dụ :
+ これ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、それ は でんわ です : trong tiếng Nhật, cái đó là でんわ <denwa> : điện thoại.
じゃ。。。あれ は ? : vậy … còn cái kia thì sao ? - ざっし <zasshi> : tạp chí.
Similar topics
» minnanonihongo bài 4
» minnanonihongo bài 15
» minnanonihongo bài 13
» minnanonihongo bài 16
» minnanonihongo bài 14
» minnanonihongo bài 15
» minnanonihongo bài 13
» minnanonihongo bài 16
» minnanonihongo bài 14
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|